Tổng quan
Đường nét của xe Mercedes-AMG SLC mới năng động một cách lôi cuốn và phấn khích, cả khi mở lẫn khi đóng. Trung tâm chú ý nằm xa về phía sau và hướng ánh mắt ra phần đuôi xe mạnh mẽ. Cản sau với ống xả và đèn hậu LED tích hợp tạo nên sự hài hòa tuyệt đẹp.
Ngoại thất
Chiếc mui trần được sùng bái nêu bật diện mạo thể thao của nó. Chiếc SLC mới thể hiện những đặc điểm chính điển hình của một chiếc mui trần với nắp ca pô dài, phần kính xe thoải về phía sau và đuôi xe ngắn.
Phần đầu xe đậm chất thể thao nam tính tạo nên một vẻ ngoài mạnh mẽ mà ngay cả khi đứng yên, chiếc SLC mới này cũng có thể toát lên vẻ đẹp ấy. Và công nghệ chiếu sáng tiên tiến kết hợp với Hệ thống Chiếu sáng Thông minh LED (tùy chọn) càng làm tăng thêm sự ấn tượng của chiếc xe.
Tỷ lệ mạnh mẽ là đặc trưng của phần đuôi xe với tai xe thể thao. Đặc biệt, cản sau với bộ khuếch tán màu đen và ống xả tích hợp là dấu hiệu cho sự năng động tiềm ẩn của chiếc SLC mới.
Nội thất
Bảng điều khiển trung tâm là giao diện giữa người lái và xe - ngoài chức năng hoàn toàn kỹ thuật, với thiết kế thẩm mỹ giá trị cao của nó, thiết bị này đóng một vai trò lớn trong việc quyết định đặc tính tổng thể của nội thất xe.
Một chi tiết đáng để nhắc đến trong số các chi tiết tinh vi khác của xe Mercedes-AMG SLC 43 là bộ điều khiển mạ crôm kết hợp với gói Ghi nhớ hoặc bộ điều khiển chính với các chi tiết đường viền mỏng màu bạc giữa các nút phím.
Và thế hệ vô lăng thể thao mới có lỗ trên phần tay nắm theo thiết kế tiêu chuẩn hoặc cần chọn số DIRECT SELECT với dòng chữ “SLC” in nổi kết hợp với 9G-TRONIC thể hiện bầu không khí thể thao mạnh mẽ. Ghế thể thao tiêu chuẩn có thiết kế thú vị và màu sắc mới mẻ là điểm nhấn về cả thị giác lẫn xúc giác.
Tiện nghi nội thất – Tiện nghi đỉnh cao
Bước lên SLC thế hệ mới này, khẳng định vị thế tiên phong
Phong cách thể thao và sự tiện nghi kết hợp với nhau thành một nhóm không thể ngăn cản. Ví dụ như ghế thể thao tiêu chuẩn và vô lăng thể thao là những điểm nhấn thực sự nổi bật, và càng trở nên ấn tượng hơn bởi hệ thống đèn viền nội thất mang lại giai điệu phù hợp với không gian mong muốn.
Trang bị có sẵn phụ thuộc vào động cơ và cấu hình được lựa chọn. Thông tin chi tiết có trong phần thông tin về trang bị cho từng model xe.
Cửa chặn gió
Cửa chặn gió xoay AIRGUIDE đem đến độ thoải mái cao hơn khi lái xe mui trần bằng cách bảo vệ người lái và hành khách khỏi luồng gió một cách hiệu quả. Do hệ thống bao gồm hai bộ phận xoay trong suốt, hệ thống không gây cản trở tầm nhìn về phía sau.
Hệ thống sưởi
Với hệ thống sưởi ấm cổ này, lái xe mui trần quả là một trải nghiệm dễ chịu, ngay cả khi nhiệt độ bên ngoài xe rất thấp. Luồng không khí ấm áp dễ chịu được thổi từ cửa thông gió trong tựa đầu và sưởi ấm cổ và họng của người lái và hành khách như một chiếc khăn quàng cổ vô hình vậy. Có ba thiết lập nhiệt độ không khí tùy thích để bạn lựa chọn.
Hệ thống chiếu sáng
Ánh sáng rất quan trọng với mọi người và luôn có tác động lớn đến sức khỏe con người. Bạn có thể chỉ định không khí mà bạn muốn trong xe của mình: Thư giãn, Sức sống hoặc Năng động.
Với ánh sáng gián tiếp dễ chịu, hệ thống chiếu sáng xung quanh tạo nên một bầu không khí đặc biệt gây xúc cảm cho nội thất xe. Về độ sáng, bạn cũng có thể điều chỉnh chủ đề tâm trạng ánh sáng với ba tông màu có thể lựa chọn để phù hợp với sở thích của mình.
Hệ thống điều hòa
Hệ thống điều hòa có chức năng sưởi và hệ thống thông gió cũng như hệ thống làm mát. Nhiệt độ bên trong xe được điều hòa tự động. Thể tích khí và độ phân bổ không khí được điều chỉnh tự động. Bộ lọc than hoạt tính hạt siêu nhỏ giúp đảm bảo chất lượng không khí tuyệt vời trong xe.
Hệ thống điều hòa tự động
Hệ thống điều hòa tự động với hai chế độ điều hòa luôn đem đến bầu không khí dễ chịu cho từng cá nhân trên xe. Nhiệt độ, thể tích khí và độ phân bổ được điều chỉnh tự động. Nhiệt độ có thể được thiết lập riêng cho người lái và hành khách phía trước.
Memory package
Nếu nhiều người cùng sử dụng xe, gói Ghi nhớ đem đến sự thuận tiện đặc biệt khi vận hành xe. Bạn có thể lưu lại và lấy tới ba vị trí khác nhau cho ghế điện phía trước, trụ lái và gương chiếu hậu ngoài xe chỉ với một lần chạm nút.
Hệ thống sưởi ghế lái và hành khách
Trong những ngày lạnh giá, hệ thống sưởi ghế ngồi cho người lái và hành khách nhanh chóng mang lại sự ấm áp dễ chịu theo nhu cầu. Chỉ với mội nút ấn, hành khách có thể chọn riêng mức sưởi của mình với ba mức sưởi.
Ghế thể thao cho người lái và hành khách
Ghế thể thao cho người lái và hành khách phía trước đem đến điểm tựa vững chắc khi xe tăng tốc bên với tốc độ cực cao, đồng thời mang đến sự thoải mái tối ưu khi ngồi, đặc biệt là trong các chuyến đi dài.
Hộp số – hành trình mạnh mẽ
SLC thế hệ mới: Năm cá tính mạnh mẽ
Sự hứng khởi và phong cách thể thao là một phần bản chất của một chiếc mui trần. Với DYNAMIC SELECT, chiếc SLC mới luôn làm tốt cam kết này, nhưng không bỏ qua sự tiện nghi và mức tiêu thụ nhiên liệu. Cùng với hộp số tự động 9G-TRONIC, năm chương trình truyền động có sẵn để phù hợp với mọi tâm trạng và điều kiện đường: Tiết kiệm nhiên liệu, Tiện nghi, Thể thao, Thể thao Tăng cường và Cá nhân.
Trang bị có sẵn phụ thuộc vào động cơ và cấu hình được lựa chọn. Thông tin chi tiết có trong phần thông tin về trang bị cho từng model xe.
9G-TRONIC 9-speed automatic transmission
Trải nghiệm sự thoải mái độc đáo khi chuyển số: Chúng tôi đã phát triển và có bằng sáng chế cho kết cấu hộp số đem đến định nghĩa hoàn toàn mới cho sự thoải mái, hiệu quả và lái xe năng động.
Với 9 số tiến, hộp số tự động này đem đến sự hiệu quả, độ thoải mái và năng động theo một chiều hướng hoàn toàn mới. Hệ thống này gây ấn tượng bằng thao tác chuyển số nhanh hơn và mượt hơn. Đồng thời, 9G-TRONIC còn giúp giảm mức tiêu thụ nhiên liệu.
Đây là hộp số tự động chín số đầu tiên trên thế giới trong phân khúc cao cấp với bộ chuyển đổi mô-men xoắn thủy động lực. Phạm vi tỷ lệ hộp số lớn hơn biến việc giảm tốc độ động cơ trở thành một điều hoàn toàn khả thi. Với đặc tính xử lý tuyệt vời không đổi, độ thoải mái khi lái được tăng lên và mức tạo tiếng ồn được giảm bớt. Đồng thời, 9G-TRONIC gây ấn tượng với khả năng chuyển số êm ru gần như không thể nhận ra.
Các chương trình lái như “Tiết kiệm”, “Thoải mái”, “Thể thao”, “Thể thao +”, và “Cá nhân” cho phép người lái chọn chế độ chuyển số từ rất tiết kiệm đến thực sự mạnh mẽ. Chỉ có sẵn khi kết hợp với DYNAMIC SELECT. Trong chế độ “Thủ công”, người lái có đam mê thể thao có thể chuyển số thủ công bằng lẫy chuyển số trên vô lăng - giống như trong xe thể thao vậy.
Thiết bị tùy chọn cho SLC 180 và SLC 200. Không nằm trong phạm vi 9G-TRONIC cho SLC 180. Không có sẵn cho Mercedes-AMG SLC 43.
DIRECT SELECT selector lever (optional)
Cần chọn số công thái DIRECT SELECT trong bảng điều khiển trung tâm được sử dụng để thay đổi vị trí của hộp số trên xe giữa số R, N và D. Vị trí đỗ xe được kích hoạt bằng cách ấn nút được dán nhãn ‘P’ nằm ở phía trước cần chọn số trên bảng điều khiển trung tâm.
Chỉ có sẵn khi hết hợp với 9G-TRONIC
Kích thước của Mercedes-AMG SLC 43
Kích thước mặt trước/sau
Kích thước nhìn từ hông xe
Kích thước nhìn từ trần xe
Thông số kĩ thuật
Loại xy-lanh/động cơ | V6 |
Thể tích làm việc (cc) | 2996 |
Công suất (kW [hp] tại v/ph) | – (270/5500–6000) |
Momen xoắn (Nm tại v/ph) | – (520/2000–4200) |
Tỉ số nén | 10.7 : 1 |
Tăng tốc từ 0-100 km/h (s) | – (4.7) |
Tốc độ tối đa (km/h) | – (250, electronically limited) |
Tiêu chuẩn khí thải | – (Euro 6) |
Dung tích bình nhiên liệu/khả năng dự trữ | 70/9.0 |
Nhiên liệu tiêu thụ, nội thị (l/100km) | 10.8 |
Nhiên liệu tiêu thụ, đường trường (l/100km) | 6.3 |
Nhiên liệu tiêu thụ tổng hợp (l/100km) | 7.9 |
Khí thải CO2 (g/km) tổng hợp | - (178) |
Chỉ số cản gió | 0.36 |
Hệ thống lái | Rear-wheel drive |
Hộp số | – (9G-TRONIC) |
Tỉ số truyền hộp số cơ khí | – |
Tỉ số truyền hộp số tự động | 5.35/ 3.24/ 2.25/ 1.64/ 1.21/ 1.00/ 0.86/ 0.72/ 0.60/ R 4.80 |
Tỉ số truyền số cuối | 2.82 |
Cầu trước | Spring strut and control arm |
Cầu sau | Multi-link |
Hệ thống treo, trước/sau | Coil spring, twin-tube gas-filled/coil spring, single-tube gas-filled |
Cỡ lốp trước/mâm xe | 235/40 ZR 18 |
Cỡ lốp sau/mâm xe | 255/35 ZR 18 |
Thắng trước | Discs, internally ventilated and perforated |
Thắng sau | Discs, internally ventilated and perforated |
Dung tích khoang hành lý (VDA) (I) | 225–335 |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 10.52 |
Tự trọng/tải trọng (kg) | – (1595/295) |
Trọng lượng toàn tải cho phép (kg) | – (1890) |
Khả năng chịu tải của mui xe (kg) | – |
Tải trọng kéo tối đa có phanh, không phanh (kg) | –/– |